Hợp đồng mua bán gỗ vườn

Theo Điều 385 Bộ luật dân sự 2015: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Trong bài viết dưới đây, Luật Rong Ba sẽ giới thiệu cho bạn về loại  hợp đồng mua bán gỗ vườn, mời bạn đọc cùng theo dõi.

Khái niệm hợp đồng

So với định nghĩa về hợp đồng trong Bộ luật dân sự 2005 có thể nhận thấy định nghĩa về hợp đồng trong Bộ luật dân sự năm 2015 có một sự tiến bộ đáng kể: Nếu Điều 394 Bộ luật dân sự 2005 sử dụng thuật ngữ “Khái niệm hợp đồng dân sự” thì Điều 385 Bộ luật dân sự 2015 đã bỏ đi cụm từ “dân sự” và chỉ để “Khái niệm hợp đồng”.

Định nghĩa này thể hiện sự tiến bộ và hợp lý bởi lẽ khái niệm hợp đồng vừa thể hiện sự ngắn gọn, súc tích vừa mang tính khái quát cao được hiểu là bao gồm tất cả các loại hợp đồng theo nghĩa rộng (hợp đồng dân sự, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng chuyển giao công nghệ…) chứ không chỉ là các hợp đồng dân sự theo nghĩa hẹp đơn thuần.

Các loại hợp đồng

Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

(Theo khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng trao đổi tài sản

Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. (Theo khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. (Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. (Theo khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê. (Theo Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. (Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng về quyền sử dụng đất

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. (Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. (Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng vận chuyển

10.1. Hợp đồng vận chuyển hành khách

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển. (Theo Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015)

10.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản

Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển. (Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. (Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng gửi giữ tài sản

Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công. (Theo Điều 554 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)

hợp đồng mua bán gỗ vườn là gì

Hợp đồng mua bán gỗ vườn là văn bản được những cá thể, tổ chức triển khai sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận hợp tác của những bên, theo đó, bên bán chuyển một số lượng gỗ nhất định theo nhu yếu về chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên mua, còn bên mua trả tiền cho bên bán theo thỏa thuận hợp tác.

Mẫu hợp đồng mua bán gỗ vườn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ

Số:…………  

Công trình:………………

Địa điểm:………………….

BÊN BÁN (Bên A)

– Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………..

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………

– Điện thoại: ……………………….….  Fax: …………………………………….

– Tài khoản số: …………………………………………………………………….

– Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………

– Đại diện là: ……………………………………………………………………………

– Chức vụ: ………………………………………………………………………………

– Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …… ngày …. tháng ….. năm …….

– Do ……………………….. chức vụ ………………… ký.

BÊN MUA (Bên B)

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………….  Fax: …………………………………………….

– Tài khoản số: …………………………………………………………………………….

– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………

– Đại diện là: ………………………………………………………………

– Chức vụ: ………………………………………………………………………

– Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……… ngày …. tháng ….. năm …….

– Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.

Sau khi thoả thuận hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng mua bán gỗ ván phục vụ công trình “…………………………………………..”  với các nội dung sau:

Điều 1: Nội dung và giá trị hợp đồng

Bên A đồng ý mua, Bên B đồng ý cung cấp vật tư gỗ ván cho công trình: “…………”. Chi tiết như sau:

STT

Nội dung công việc

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

Cộng trước thuế

 

 

 

 

 

 

Thuế VAT 10%

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng sau thuế

 

 

 

 

 

(Bằng chữ:                                                                         

– Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10% và đã bao gồm chi phí vận chuyển đến chân công trình.

– Khối lượng và đơn giá trên chỉ là tạm tính, giá trị thanh toán căn cứ vào khối lượng thực tế giao nhận giữa hai bên.

– Đơn giá trên là đơn giá tại thời điểm thống nhất ký kết hợp đồng. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có sự biến động về giá do thị trường thì hai bên cùng bàn bạc, thương thảo thống nhất và điều chỉnh. 

hợp đồng mua bán gỗ vườn
hợp đồng mua bán gỗ vườn

Điều 2: Thời gian, địa điểm và chất lượng hàng hóa.

– Địa điểm giao hàng: Hàng hoá được giao tại chân công trình của bên A

– Thời gian giao hàng: Trong vòng 05-07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên A

– Phương thức giao nhận:  Kiểm nhận cụ thể số lượng, quy cách hàng.

– Khi giao hàng bên B phải xuất trình và cung cấp đầy đủ chứng chỉ chất lượng hàng hoá (bản gốc hoặc bản công chứng) và các tài liệu quản lý chất lượng khác cho bên A.

– Hàng hóa đảm bảo mới 100%, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu thiết kế và TCVN hiện hành.

Điều 3Thanh toán.

3.1 Hình thức thanh toán : Chuyển khoản 

Bên A chỉ thanh toán khi đơn đặt hàng có xác nhận của đại diện Bên A.

3.2 Thanh toán

– Tương ứng với giá trị của mỗi đơn hàng, Bên B sẽ gửi cho Bên A một bảo lãnh tạm ứng do Ngân hàng Bên B mở tài khoản phát hành có giá trị bằng 100% giá trị đơn hàng và Bên A sẽ chuyển trước cho Bên B toàn bộ số tiền bằng số tiền bảo lãnh của Bên B.

– Sau khi Bên A nhận đủ hàng đảm bảo chất lượng có xác nhận của Ban chỉ huy công trường của Bên A và Bên A nhận được đầy đủ hồ sơ thanh toán của Bên B, Bên B sẽ được khấu trừ tối đa 100% tiền tạm ứng. Số tiền tạm ứng được khấu trừ sẽ được thể hiện chi tiết trong Biên bản đối chiếu công nợ giữa hai Bên.

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

+ Công văn đề nghị thanh toán;

+ Hoá đơn GTGT theo đúng quy định của pháp luật;

+ Biên bản giao nhận hàng hoá;

+ Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị thanh toán

+ Đối chiếu công nợ

+ Chứng chỉ chất lượng sản phẩm.

Điều 4: Trách nhiệm của các bên:

4.1. Quyền và trách nhiệm của Bên A:

– Đảm bảo mặt bằng để tạo điều kiện thuận lợi cho bên B giao hàng;

– Thanh toán cho bên B theo điều 3 của hợp đồng;

– Thông báo cho bên B thời gian, số lượng hàng hoá cần cung cấp bằng điện thoại, fax hoặc bằng văn bản.

– Có quyền từ chối nhận hàng khi bên B giao hàng không đúng thời gian, chủng loại và chất lượng hoàng hoá không đảm bảo;

  – Có trách nhiệm kiểm nhận chủng loại, số lượng, chất lượng hàng hoá tại chỗ và ký phiếu giao nhận hàng hoá.

4.2. Quyền và trách nhiệm của Bên B:

– Cung cấp vật tư đúng qui cách chất lượng, số lượng chủng loại, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, nhãn hiệu của nhà sản xuất theo đúng hợp đồng đã ký.

– Giao hàng đúng thời hạn theo điều 2 của Hợp đồng.

– Nhận lại các sản phẩm không đảm bảo chất lượng theo như đơn đặt hàng và chịu tất cả chi phí phát sinh.

– Cung cấp cho Bên A đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo đúng quy định của Pháp Luật.

– Chịu trách nhiệm về an ninh, ATLĐ về người, phương tiện và người thứ 3 trong quá trình vận chuyển vật liệu vào công trường.

Điều 5Cam kết chung.

– Hai bên có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng.

– Các văn bản, phụ lục Hợp đồng được người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp ký gửi trực tiếp hoặc qua Fax đều có giá trị pháp lý như nhau.

– Trong quá trình thực hiện, nếu có những biến động, thay đổi lớn thì hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất trên tinh thần hợp tác và bổ sung bằng văn bản phụ lục hợp đồng.

– Trường hợp có sự bất đồng về ý kiến hoặc tranh chấp giữa hai bên liên quan tới hợp đồng mà hai bên không thể thống nhất thì sẽ mời Toà án kinh tế Thành phố Hà Nội là cơ quan giải quyết, phán quyết của toà án là ý kiến cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện, án phí do bên có lỗi phải chịu.

– Hợp đồng này có hiệu lực sau khi đại diện hợp pháp hai bên ký kết và hết hiệu lực khi hai bên hoàn tất nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng này. Tất cả những sửa đổi trong nội dung hợp đồng chỉ có giá trị khi có sự đồng ý của cả hai bên và phải thực hiện bằng văn bản.

– Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về hợp đồng mua bán gỗ vườn. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về hợp đồng mua bán gỗ vườn, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin